Tuesday, July 30, 2019

3 điểm đổi mới chính của ISO 9001:2015 so với ISO 9001:2008

Phiên bản mới ISO 9001:2015 chính thức được ban hành và áp dụng từ ngày 15/09/2015 (thay thế cho phiên bản cũ ISO 9001:2008) với những thay đổi nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao hệ thống quản lý chất lượng, tăng cường khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng và các bên liên quan. Với phiên bản mới này, tổ chức ISO kì vọng có thể duy trì đến 25 năm.

Về cơ bản thì ISO 9001:2015 có những điểm khác biệt so với với ISO 9001:2008 như sau:

1. ISO 9001:2015 có cấu trúc đổi mới so với ISO 9001:2008

Có lẽ sự khác biệt lớn nhất giữa tiêu chuẩn cũ và mới là cấu trúc. ISO 9001:2008 có năm phần chính (4-8) còn ISO 9001:2015 nay đã có bảy phần (4-10) vì phiên bản mới sử dụng định dạng Phụ lục SL mới. 

Không giống như tiêu chuẩn cũ, tiêu chuẩn mới mong muốn tổ chức hiểu bối cảnh của tổ chức trước khi tổ chức thiết lập “Hệ thống quản lý chất lượng” (QMS). Khi ISO 9001:2015 yêu cầu tổ chức hiểu bối cảnh của tổ chức, tiêu chuẩn yêu cầu tổ chức xem xét các vấn đề bên ngoài và bên trong có liên quan đến mục đích, định hướng chiến lược và suy nghĩ về ảnh hưởng mà các vấn đề này có thể có đối với QMS và kết quả tổ chức dự định đạt được. Điều này có nghĩa là tổ chức cần phải hiểu môi trường bên ngoài, văn hóa, giá trị, kết quả thực hiện và các bên liên quan của tổ chức trước khi triển khai QMS.
3 điểm đổi mới chính của ISO 9001:2015
Phiên bản ISO 9001:2015 có nhiều đổi mới

2. ISO 9001:2015 có các thuật ngữ đổi mới so với ISO 9001:2008

Có 69 thuật ngữ mới được đưa vào phiên bản ISO 9001:2015 với bố cục cụ thể hơn, dễ hiểu hơn và phạm vi sử dụng linh hoạt hơn, trong đó có các cụm từ như:
   ISO 9001:2008 ISO 9001:2015
Sản phẩm Sản phẩm và dịch vụ
Ngoại lệ Không còn đề cập ngoại lệ
Tài liệu, hồ sơ Thông tin dạng văn bản
Môi trường làm việc Môi trường để vận hành các quy trình
Sản phẩm được mua Sản phẩm và dịch vụ được cung cấp
Nhà cung ứng Nhà cung cấp bên ngoài

3. ISO 9001:2015 có các điểu khoản sự tập trung vào quản lý rủi ro hơn

Về cơ bản, ISO 9001:2015 hướng cho doanh nghiệp phải xác định được các rủi ro để đề phòng và có phương án giải quyết. Vì nếu không quản lý được rủi ro thì rất có thể nó sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng cung cấp các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp cũng như gây khó khăn trong việc đáp ứng các nhu cầu mong muốn của khách hàng. 

Từ việc doanh nghiệp nhận thức được trong việc phải xác định và đánh giá các rủi ro tiềm ẩn. Doanh nghiệp sẽ có phương án trong việc giải quyết, phòng tránh rủi ro hoặc thiết lập các hành động thích hợp để giảm thiểu tác động của nó.

ICB có dịch vụ trọn gói hỗ trợ DN chứng nhận/chuyển đổi phiên bản ISO 9001:2015. Làm việc trực tiếp, miễn qua trung gian môi giới và các thủ tục rườm rà, tiết kiệm thời gian và công sức cho doanh nghiệp.

Thursday, July 25, 2019

Chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng

Trong xây dựng, chất lượng của vật liệu xây dựng là yếu tố quyết định đối với tính an toàn của công trình. Bên cạnh 6 nhóm vật liệu xây dựng được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vật liệu xây dựng QCVN 16:2017/BXD (tham khảo bài viết Chứng nhận hợp quy VLXD theo QCVN 16:2017/BXD) bắt buộc phải đăng ký chứng nhận hợp quy thì các loại vật liệu xây dựng khác cũng được chứng nhận hợp chuẩn theo các Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN - Tiêu chuẩn Xây dựng TCXD tương ứng nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng của vật liệu xây dựng trên thị trường.

Chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng là gì? 

Chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng là chứng nhận vật liệu xây dựng đó đó phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật đã được quy định cụ thể. Chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng là hoạt động tự nguyện của doanh nghiệp. Tuy nhiên trong một số trường hợp như có yêu cầu của khách hàng và đối tác, hay khi doanh nghiệp muốn nâng cao uy tín và hình ảnh thương hiệu thì nó lại trở thành hoạt động mang tính cấp thiết.

Danh mục các sản phẩm, vật liệu xây dựng có thể chứng nhận hợp chuẩn

  • Kính xây dựng - TCVN 9808:2013, TCVN 8260:2009, TCVN 7736:2007,...
  • Tấm sóng, tấm thạch cao, tấm xi măng sợi, ván MDF, ván dăm, sàn ván gỗ nhân tạo - TCVN 11205:2015, TCVN 8575:2010, TCVN 10575:2014,...
  • Sơn, vật liệu chống thấm, vật liệu xàm khe - TCVN 10833:2015, TCVN 9013:2011, TCVN 9012:2011,...
  • Gạch, đá ốp lát - TCVN 7134:2002, TCVN 7133:2002, TCVN 6884:2001,...
  • Cốt liệu cho bê tông và vữa - TCVN 8219:2009, TCVN 6300:1997, TCVN 6071:2013,...
  • Cửa sổ, cửa đi - TCXD 94:1983, TCXD 93:1983, TCVN 9366-1:2012,...
  • Thép - TCVN 7936:2009, TCVN 1651-1:2008, TCVN 4399:2008,...
  • Vật liệu xây - TCVN 9034:2011, TCVN 9028:2011, TCVN 7579:2011,...
  • Giàn giáo  - TCVN 6052:1995, TCXD 296:2004
  • Sản phẩm thép - TCVN 11221:2015, TCVN 9246:2012, TCVN 5709:2009,...
  • Vòi nước - BS EN 200:2008, BS EN 1112:2008, BS EN 817:2008,...
  • Bitum - TCVN 7493:2005
  • Hố ga bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn - TCVN 10333-1:2014, TCVN 10333-2:2014, TCVN 10333-3:2014
  • Inox, thép không gỉ - TCVN 10357-1:2014, TCVN 8594-1:2011, ASTM A 276,...
  • Sứ vệ sinh - TCVN 6073:2005
  • Sản phẩm clanke xi măng và xi măng - TCVN 9202:2012, TCVN 8877:2011, TCVN 7713:2007,...
  • Sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa - TCVN 10302:2014, TCVN 8878:2011, TCVN 8877:2011,...
  • Sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp, sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình, ống nhựa và sản phẩm trên cơ sở gỗ - TCVN 8817-1:2011, TCVN 8818-1:2011, DIN 8078:2008-09,...
  • Vải địa kỹ thuật - TCVN 9844:2013
  • Ống bê tông cốt thép thoát nước - TCVN 9113:2012
  • Bê tông trộn sẵn - TCVN 9430:2012
  • Cột điện bê tông cốt thép li tâm - TCVN 5847:1994
  • Cọc bê tông cốt thép - TCVN 7888:2014
  • Mương bê tông - TCVN 6394:2014
  • Thang cáp, khay cáp, máng cáp - IEC 61537:2001
  • Nắp cống, nắp gang - BS EN 124:1994
  • Bu lông ốc vít và đinh ốc - TCVN 1916:1995
  • Nhựa đường lỏng - TCVN 8812-1:2011
  • Nhũ tương nhựa đường polime gốc axit - TCVN 8816:2011
  • Nhựa đường polime - 22TCN 319-04
  • Nhũ tương nhựa đường axit - TCVN 8817-1:2011
  • Keo dán gạch - TCVN 7899-1:2008
  • Keo chít mạch - TCVN 7899-3:2008
  • Silicon xàm khe - TCVN 8266:2009
Chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng
Chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng
Như vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào hiện đang sản xuất kinh doanh các loại vật liệu xây dưng trên đều có thể làm chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng

Lợi ích của việc chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng

Chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng là hoạt động không bắt buộc nhưng nhiều doanh nghiệp lại đăng ký chứng nhận hợp chuẩn cho sản phẩm của mình bởi vì nó đem lại nhiều lợi ích:
  • Tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường do có bằng chứng thừa nhận về sự phù hợp với tiêu chuẩn đã được chấp nhận rộng rãi tại Việt Nam và trên trường quốc tế.
  • Tạo cơ hội vượt qua rào cản kỹ thuật nhập khẩu của các nước trên thế giới.
  • Tăng khả năng trúng thầu 
  • Xây dựng được niềm tin nơi khách hàng và đối tác
  • Gây dựng uy tín và hình ảnh tốt đẹp cho thương hiệu khi có sản phẩm, thiết bị được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam.
  • Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng về chất lượng và tính an toàn của sản phẩm

Quy trình đánh giá chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng

Bước 1: Đăng kí chứng nhận 
ICB tiếp nhận và trao đổi thông tin về đề nghị đăng ký chứng nhận Hợp chuẩn vật liệu xây dựng của khách hàng 

Bước 2: Đánh giá chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn và thử nghiệm mẫu điển hình 

Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất
Đánh giá thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp chuẩn là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.

Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa
Được áp dụng cho từng lô sản phẩm. Đánh giá sản phẩm điển hình trên cơ sở thử nghiệm mẫu. Có hiệu lực vô thời hạn và chỉ có giá trị đối với lô sản phẩm đã được đánh giá.

Bước 3: Báo cáo đánh giá, cấp giấy chứng nhận 
ICB sẽ thông báo kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng cho khách hàng. Nếu kết quả trên phù hợp với yêu cầu chứng nhận thì khách hàng sẽ được ICB cấp giấy chứng nhận Hợp chuẩn vật liệu xây dựng.

Bước 4: Giám sát định kỳ, duy trì chứng nhận
Đối với chứng nhận phương thức 5, giấy chứng nhận Hợp chuẩn vật liệu xây dựng sẽ có giá trị trong vòng 3 năm, do đó mỗi năm khách hàng sẽ phải thực hiện đánh giá định kỳ mỗi năm một lần theo quy định tại TT 28/2012/BKHCN

Hỗ trợ khách hàng sau chứng nhận

Với phương châm “Chăm sóc trước khi mua không bằng chăm sóc sau khi bán”, ICB không chỉ hỗ trợ khách hàng trong quá trình đánh giá chứng nhận mà kể cả khi khách hàng đã làm xong chứng nhận tại ICB mà gặp bất cứ khó khăn gì thì chúng tôi vẫn sẽ luôn nhiệt tình giúp đỡ khách hàng với những chính sách hỗ trợ tốt nhất
  • Hỗ trợ các vấn đề thủ tục pháp lý có liên quan đến chứng nhận của khách hàng
  • Hỗ trợ về giá cho khách hàng đã sử dụng dịch vụ của ICB
  • Hỗ trợ chứng nhận chuyển đổi miễn phí bộ tiêu chuẩn/quy chuẩn mới (nếu có)
  • Hỗ trợ miễn phí quảng bá hình ảnh công ty trên website chungnhanquocte.vn
  • Hỗ trợ tư vấn miễn phí các dịch vụ khác có tại ICB
ICB có dịch vụ trọn gói hỗ trợ DN chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng. Làm việc trực tiếp, miễn qua trung gian môi giới và các thủ tục rườm rà, tiết kiệm thời gian và công sức cho doanh nghiệp.

Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm, thiết bị vệ sinh

Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm, thiết bị vệ sinh là gì? 

Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm, thiết bị vệ sinh là hoạt động đánh giá chứng nhận sản phẩm, thiết bị vệ sinh đó phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật đã được quy định cụ thể. Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm, thiết bị vệ sinh là hoạt động tự nguyện của doanh nghiệp. Tuy nhiên trong một số trường hợp như có yêu cầu của khách hàng và đối tác, hay khi doanh nghiệp muốn nâng cao uy tín và hình ảnh thương hiệu thì nó lại trở thành hoạt động mang tính cấp thiết.

Danh mục các sản phẩm, thiết bị vệ sinh có thể chứng nhận hợp chuẩn

  • Nhà vệ sinh công cộng - ISBN 978-602-0908-76-8
  • Nắp cống, nắp gang - BS EN 124:1994
  • Sứ vệ sinh - TCVN 6073:2005
  • Vòi nước - BS EN 200:2008, BS EN 1112:2008, BS EN 817:2008, BS EN 1111:1999
  • Giấy và sản phẩm giấy - TCVN 5899:2001, TCVN 5900:2001, TCVN 9251:2012,...
  • Khăn ướt - TCVN 11528:2016
  • Khẩu trang chống bụi - TCVN 1598-74
  • An toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm - Tiêu chuẩn được viện dẫn và quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật để quản lý
Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm, thiết bị vệ sinh
Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm, thiết bị vệ sinh
Như vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào hiện đang sản xuất kinh doanh các sản phẩm, thiết bị vệ sinh trên đều có thể làm chứng nhận hợp chuẩn thiết bị vệ sinh.

Lợi ích của chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm, thiết bị vệ sinh

Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm, thiết bị vệ sinh là hoạt động không bắt buộc nhưng nhiều doanh nghiệp lại đăng ký chứng nhận hợp chuẩn cho sản phẩm của mình bởi vì nó đem lại nhiều lợi ích:
  • Tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường do có bằng chứng thừa nhận về sự phù hợp với tiêu chuẩn đã được chấp nhận rộng rãi tại Việt Nam và trên trường quốc tế.
  • Tạo cơ hội vượt qua rào cản kỹ thuật nhập khẩu của các nước trên thế giới.
  • Tăng khả năng trúng thầu 
  • Xây dựng được niềm tin nơi khách hàng và đối tác
  • Gây dựng uy tín và hình ảnh tốt đẹp cho thương hiệu khi có sản phẩm, thiết bị vệ sinh được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam.
  • Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng về chất lượng và tính an toàn của sản phẩm

Quy trình đánh giá chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm, thiết bị vệ sinh

Bước 1: Đăng kí chứng nhận 
ICB tiếp nhận và trao đổi thông tin về đề nghị đăng ký chứng nhận Hợp chuẩn sản phẩm, thiết bị vệ sinh của khách hàng 

Bước 2: Đánh giá chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn và thử nghiệm mẫu điển hình 

Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất
Đánh giá thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp chuẩn là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.

Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa
Được áp dụng cho từng lô sản phẩm. Đánh giá sản phẩm điển hình trên cơ sở thử nghiệm mẫu. Có hiệu lực vô thời hạn và chỉ có giá trị đối với lô sản phẩm đã được đánh giá.

Bước 3: Báo cáo đánh giá, cấp giấy chứng nhận 
ICB sẽ thông báo kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng cho khách hàng. Nếu kết quả trên phù hợp với yêu cầu chứng nhận thì khách hàng sẽ được ICB cấp giấy chứng nhận Hợp chuẩn sản phẩm, thiết bị vệ sinh.

Bước 4: Giám sát định kỳ, duy trì chứng nhận
Đối với chứng nhận phương thức 5, giấy chứng nhận Hợp chuẩn sản phẩm, thiết bị vệ sinh sẽ có giá trị trong vòng 3 năm, do đó mỗi năm khách hàng sẽ phải thực hiện đánh giá định kỳ mỗi năm một lần theo quy định tại TT 28/2012/BKHCN

Hỗ trợ khách hàng sau chứng nhận

Với phương châm “Chăm sóc trước khi mua không bằng chăm sóc sau khi bán”, ICB không chỉ hỗ trợ khách hàng trong quá trình đánh giá chứng nhận mà kể cả khi khách hàng đã làm xong chứng nhận tại ICB mà gặp bất cứ khó khăn gì thì chúng tôi vẫn sẽ luôn nhiệt tình giúp đỡ khách hàng với những chính sách hỗ trợ tốt nhất
  • Hỗ trợ các vấn đề thủ tục pháp lý có liên quan đến chứng nhận của khách hàng
  • Hỗ trợ về giá cho khách hàng đã sử dụng dịch vụ của ICB
  • Hỗ trợ chứng nhận chuyển đổi miễn phí bộ tiêu chuẩn/quy chuẩn mới (nếu có)
  • Hỗ trợ miễn phí quảng bá hình ảnh công ty trên website chungnhanquocte.vn
  • Hỗ trợ tư vấn miễn phí các dịch vụ khác có tại ICB
ICB có dịch vụ trọn gói hỗ trợ DN chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm, thiết bị vệ sinh. Làm việc trực tiếp, miễn qua trung gian môi giới và các thủ tục rườm rà, tiết kiệm thời gian và công sức cho doanh nghiệp.

Chứng nhận hợp chuẩn thiết bị điện

Chứng nhận chuẩn thiết bị điện là gì?

Chứng nhận hợp chuẩn thiết bị điện là việc chứng nhận thiết bị điện đó phù hợp với các tiêu chuẩn về kỹ thuật đã được quy định cụ thể. Chứng nhận hợp chuẩn thiết bị điện là hoạt động tự nguyện của doanh nghiệp. Tuy nhiên trong một số trường hợp như có yêu cầu của khách hàng và đối tác, hay khi doanh nghiệp muốn nâng cao uy tín và hình ảnh thương hiệu thì nó lại trở thành hoạt động mang tính cấp thiết.

Danh mục các thiết bị điện được chứng nhận hợp chuẩn

  • Đèn điện - TCVN 7722-2-1:2013, TCVN 7722-2-2:2013, TCVN 7722-2-3:2013,...
  • Đèn LED - TCVN 8783:2011
  • Tủ điện - TCVN 8096-107:2010, TCVN 8096-200:2010, TCVN 2295-1978,...
  • Cái cách điện - TCVN 7998-1:2009, TCVN 7998-2:2009
  • Máy phát điện - TCVN 9729-1:2013, TCVN 9729-2:2013, TCVN 9729-3:2013,...
  • Quạt công nghiệp - TCVN 9075:2011
  • Thiết bị nghe, nhìn và thiết bị điện tử tương tự - TCVN 6385:2009
  • Máy hàn điện - TCVN 7447 (IEC 60364)
  • Dụng cụ điện cầm tay chuyển động bằng động cơ - TCVN 7996-1:2009, TCVN 7996-2:2014
Chứng nhận hợp chuẩn thiết bị điện
Chứng nhận hợp chuẩn thiết bị điện
Như vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào hiện đang sản xuất kinh doanh các sản phẩm, thiết bị điện trên đều có thể làm chứng nhận hợp chuẩn thiết bị điện.

Lợi ích của việc chứng nhận hợp chuẩn thiết bị điện

Chứng nhận hợp chuẩn thiết bị điện là hoạt động không bắt buộc nhưng nhiều doanh nghiệp lại đăng ký chứng nhận hợp chuẩn cho sản phẩm của mình bởi vì nó đem lại nhiều lợi ích:
  • Tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường do có bằng chứng thừa nhận về sự phù hợp với tiêu chuẩn đã được chấp nhận rộng rãi tại Việt Nam và trên trường quốc tế.
  • Tạo cơ hội vượt qua rào cản kỹ thuật nhập khẩu của các nước trên thế giới.
  • Tăng khả năng trúng thầu 
  • Xây dựng được niềm tin nơi khách hàng và đối tác
  • Gây dựng uy tín và hình ảnh tốt đẹp cho thương hiệu khi có sản phẩm, thiết bị được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam.
  • Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng về chất lượng và tính an toàn của sản phẩm

Quy trình đánh giá chứng nhận hợp chuẩn thiết bị điện

Bước 1: Đăng kí chứng nhận 
ICB tiếp nhận và trao đổi thông tin về đề nghị đăng ký chứng nhận Hợp chuẩn thiết bị điện của khách hàng 

Bước 2: Đánh giá chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn và thử nghiệm mẫu điển hình 

Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất
Đánh giá thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp chuẩn là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.

Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa
Được áp dụng cho từng lô sản phẩm. Đánh giá sản phẩm điển hình trên cơ sở thử nghiệm mẫu. Có hiệu lực vô thời hạn và chỉ có giá trị đối với lô sản phẩm đã được đánh giá.

Bước 3: Báo cáo đánh giá, cấp giấy chứng nhận 
ICB sẽ thông báo kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng cho khách hàng. Nếu kết quả trên phù hợp với yêu cầu chứng nhận thì khách hàng sẽ được ICB cấp giấy chứng nhận Hợp chuẩn thiết bị điện. 

Bước 4: Giám sát định kỳ, duy trì chứng nhận
Đối với chứng nhận phương thức 5, giấy chứng nhận Hợp chuẩn thiết bị điện sẽ có giá trị trong vòng 3 năm, do đó mỗi năm khách hàng sẽ phải thực hiện đánh giá định kỳ mỗi năm một lần theo quy định tại TT 28/2012/BKHCN

Hỗ trợ khách hàng sau chứng nhận

Với phương châm “Chăm sóc trước khi mua không bằng chăm sóc sau khi bán”, ICB không chỉ hỗ trợ khách hàng trong quá trình đánh giá chứng nhận mà kể cả khi khách hàng đã làm xong chứng nhận tại ICB mà gặp bất cứ khó khăn gì thì chúng tôi vẫn sẽ luôn nhiệt tình giúp đỡ khách hàng với những chính sách hỗ trợ tốt nhất
  • Hỗ trợ các vấn đề thủ tục pháp lý có liên quan đến chứng nhận của khách hàng
  • Hỗ trợ về giá cho khách hàng đã sử dụng dịch vụ của ICB
  • Hỗ trợ chứng nhận chuyển đổi miễn phí bộ tiêu chuẩn/quy chuẩn mới (nếu có)
  • Hỗ trợ miễn phí quảng bá hình ảnh công ty trên website chungnhanquocte.vn
  • Hỗ trợ tư vấn miễn phí các dịch vụ khác có tại ICB
ICB có dịch vụ trọn gói hỗ trợ DN chứng nhận hợp chuẩn thiết bị điện. Làm việc trực tiếp, miễn qua trung gian môi giới và các thủ tục rườm rà, tiết kiệm thời gian và công sức cho doanh nghiệp.

Vui lòng liên hệ trực tiếp (gặp Đức) 0936158013 hoặc 0946539889 để được hỗ trợ 24/7.

Hoặc liên hệ qua zalo: 0936158013 - Email: ducpham.icb@gmail.com

Wednesday, July 17, 2019

Chứng nhận hợp quy thiết bị an toàn, đồ bảo hộ lao động

Chứng nhận hợp quy thiết bị an toàn, đồ bảo hộ lao động là gì?

Chứng nhận hợp quy thiết bị an toàn và đồ bảo hộ lao động là chứng nhận sản phẩm, thiết bị đó phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật đã được quy định nhằm bảo vệ an toàn cho con người và đảm bảo cho thiết bị được vận hành một cách an toàn. Từ đó, giảm thiểu các thiết bị không đạt quy chuẩn chất lượng lưu hành trên thị trường để đảm bảo an toàn cho người vận hành nói riêng và người xung quanh nói chung.
Chứng nhận hợp quy thiết bị an toàn, đồ bảo hộ lao động
Chứng nhận hợp quy thiết bị an toàn, đồ bảo hộ lao động

Danh sách thiết bị an toàn và đồ bảo hộ lao động tiêu biểu bắt buộc phải chứng nhận hợp quy

  • Nồi hơi, bình chịu áp lực – QCVN 01:2008/BLĐTBXH
  • Thang máy điện – QCVN 02:2011/BLĐTBXH
  • Máy hàn điện – QCVN 03:2011/BLĐTBXH
  • Mũ an toàn công nghiệp – QCVN 06:2012/BLĐTBXH
  • Thiết bị nâng – QCVN 07:2012/BLĐTBXH
  • Những thiết bị bảo vệ đường hô hấp – Bộ lọc bụi – QCVN 08:2012/BLĐTBXH
  • Dụng cụ điện cầm tay chuyển động bằng động cơ – QCVN 09:2012/BLĐTBXH
  • Bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc – QCVN 10:2012/BLĐTBXH
  • Thang cuốn, băng tải chở người – QCVN 11:2012/BLĐTBXH
  • Sàn thao tác treo – QCVN 12:2013/BLĐTBXH
  • Pa lăng điện – QCVN 13:2013/BLĐTBXH
  • Ống cách điện chứa bọt và sào cách điện – QCVN 14:2013/BLĐTBXH
  • Ủng cách điện – QCVN 15:2013/BLĐTBXH
  • Máy vận thăng – QCVN 16:2013/BLĐTBXH
  • Thang máy thủy lực – QCVN 18:2013/BLĐTBXH
  • Hệ thống cáp treo chở người – QCVN 19:2014/BLĐTBXH
  • Sàn nâng dùng để nâng người – QCVN 20:2015/BLĐTBXH
  • Hệ thống lạnh – QCVN 21:2015/BLĐTBXH
  • Hệ thống đường ống dẫn khí đốt bằng kim loại – QCVN 22:2015/BLĐTBXH
  • Hệ thống chống rơi ngã cá nhân – QCVN 23:2014/BLĐTBXH
  • Găng tay cách điện – QCVN 24:2014/BLĐTBXH
  • Xe nâng hàng dùng động cơ, có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên – QCVN 25:2015/BLĐTBXH
  • Thang máy điện không buồng máy – QCVN 26:2016/BLĐTBXH
  • Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn – QCVN 27:2016/BLĐTBXH
  • Bộ lọc tự động dùng trong mặt nạ hàn – QCVN 28:2016/BLĐTBXH
  • Cần trục – QCVN 29:2016/BLĐTBXH
  • Cầu trục, cổng trục – QCVN 30:2016/BLĐTBXH
Bất kì doanh nghiệp nào hiện đang sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc danh sách trên đều bắt buộc phải chứng nhận hợp quy cho sản phẩm đó.

Lợi ích mà chứng nhận hợp quy thiết bị an toàn, đồ bảo hộ lao động mang lại cho doanh nghiệp

  • Kiểm soát được nguy cơ mất an toàn của các thiết bị, máy móc, phương tiện bảo hộ cá nhân có yêu cầu cao về an toàn lao động 
  • Bảo vệ an toàn sức khỏe và tính mạng cho người vận hành, sử dụng và những người xung quanh 
  • Giảm thiểu các rủi ro liên quan đến mất an toàn trong quá trình sử dụng 
  • Tăng uy tín, thể hiện sự quan tâm của doanh nghiệp đối với người lao động nói riêng và cộng đồng nói chung

Quy trình đánh giá chứng nhận hợp quy thiết bị an toàn, đồ bảo hộ lao động

Bước 1: Đăng kí chứng nhận 
ICB tiếp nhận và trao đổi thông tin về đề nghị đăng ký chứng nhận Hợp quy thiết bị an toàn, đồ bảo hộ lao động của khách hàng 

Bước 2: Đánh giá chứng nhận sản phẩm hợp quy và thử nghiệm mẫu điển hình

Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất
Đánh giá thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.

Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa
Được áp dụng cho từng lô sản phẩm. Đánh giá sản phẩm điển hình trên cơ sở thử nghiệm mẫu. Có hiệu lực vô thời hạn và chỉ có giá trị đối với lô sản phẩm đã được đánh giá.

Bước 3: Báo cáo đánh giá, cấp giấy chứng nhận 
ICB sẽ thông báo kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng cho khách hàng. Nếu kết quả trên phù hợp với yêu cầu chứng nhận thì khách hàng sẽ được ICB cấp giấy chứng nhận Hợp quy thiết bị an toàn. 

Bước 4: Giám sát định kỳ, duy trì chứng nhận.
Đối với chứng nhận phương thức 5, giấy chứng nhận Hợp quy thiết bị an toàn, đồ bảo hộ lao động sẽ có hiệu lực trong vòng 3 năm, do đó mỗi năm khách hàng sẽ phải thực hiện đánh giá định kỳ mỗi năm một lần theo quy định tại TT 28/2012/BKHCN

Hỗ trợ khách hàng sau chứng nhận

Với phương châm “Chăm sóc trước khi mua không bằng chăm sóc sau khi bán”, ICB không chỉ hỗ trợ khách hàng trong quá trình đánh giá chứng nhận mà kể cả khi khách hàng đã làm xong chứng nhận tại ICB mà gặp bất cứ khó khăn gì thì chúng tôi vẫn sẽ luôn nhiệt tình giúp đỡ khách hàng với những chính sách hỗ trợ tốt nhất
  • Hỗ trợ các vấn đề thủ tục pháp lý có liên quan đến chứng nhận của khách hàng
  • Hỗ trợ về giá cho khách hàng đã sử dụng dịch vụ của ICB
  • Hỗ trợ chứng nhận chuyển đổi miễn phí bộ tiêu chuẩn/quy chuẩn mới (nếu có)
  • Hỗ trợ miễn phí quảng bá hình ảnh công ty trên website chungnhanquocte.vn
  • Hỗ trợ tư vấn miễn phí các dịch vụ khác có tại ICB
ICB có dịch vụ trọn gói hỗ trợ DN chứng nhận hợp quy thiết bị an toàn, đồ bảo hộ lao động. Làm việc trực tiếp, miễn qua trung gian môi giới và các thủ tục rườm rà, tiết kiệm thời gian và công sức cho doanh nghiệp.

Chứng nhận hợp quy CỐT THÉP BÊ TÔNG theo QCVN 07:2011/BXD

Chứng nhận hợp quy cốt thép bê tông là gì? 

Chứng nhận hợp quy cốt thép bê tông là chứng nhận sản phẩm thép làm cốt bê tông phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật. Theo QCVN 07:2011/BKHCN thì đây là chứng nhận bắt buộc đối với tất cả doanh nghiệp sản xuất hay kinh doanh sản phẩm này nhằm đảm bảo an toàn chất lượng cho công trình lẫn sự an toàn của con người.
Chứng nhận hợp quy cốt thép bê tông theo QCVN 07:2011/BKHCN
Chứng nhận hợp quy cốt thép bê tông theo QCVN 07:2011/BKHCN

Đối tượng nào phải chứng nhận hợp quy cốt thép bê tông?

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, phân phối thép làm cốt bê tông, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. 

Lợi ích của chứng nhận hợp quy cốt thép bê tông mang lại cho doanh nghiệp 

  • Đảm bảo chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn, có thể sử dụng trong thi công, xây dựng công trình, giảm thiểu tai nạn do lỗi thuộc về sản phẩm 
  • Đảm bảo sự an toàn tính mạng và sức khỏe cho cộng đồng 
  • Tạo niềm tin, uy tín cho doanh nghiệp trong mắt khách hàng và đối tác kinh doanh 
  • Tăng khả năng đấu thầu/trúng thầu 
  • Chứng nhận sản phẩm đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật

Quy trình đánh giá chứng nhận hợp quy cốt thép bê tông

Bước 1: Đăng kí chứng nhận 
ICB tiếp nhận và trao đổi thông tin về đề nghị đăng ký chứng nhận hợp quy cốt thép bê tông của khách hàng 

Bước 2: Đánh giá chứng nhận sản phẩm hợp quy và thử nghiệm mẫu điển hình 

Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất

Đánh giá thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.

Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa

Được áp dụng cho từng lô sản phẩm. Đánh giá sản phẩm điển hình trên cơ sở thử nghiệm mẫu. Có hiệu lực vô thời hạn và chỉ có giá trị đối với lô sản phẩm đã được đánh giá.

Bước 3: Báo cáo đánh giá, cấp giấy chứng nhận 
ICB sẽ thông báo kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng cho khách hàng. Nếu kết quả trên phù hợp với yêu cầu chứng nhận thì khách hàng sẽ được ICB cấp giấy chứng nhận Hợp quy cốt thép bê tông. 

Bước 4: Giám sát định kỳ, duy trì chứng nhận 
Đối với chứng nhận phương thức 5, giấy chứng nhận hợp quy cốt thép bê tông sẽ có giá trị trong vòng 3 năm, do đó mỗi năm khách hàng sẽ phải thực hiện đánh giá định kỳ mỗi năm một lần theo quy định tại TT 28/2012/BKHCN

Công bố Hợp quy cốt thép bê tông 

Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận hợp quy cốt thép bê tông phải tiến hành công bố hợp quy tại Sở Xây Dựng mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh. Hồ sơ công bố hợp quy cốt thép bao gồm như sau: 
  • Bản công bố hợp quy cốt thép bê tông (theo form Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/BKHCN)
  • Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của luật pháp) 
  • Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân 
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Tỉnh/Thành phố 
Thời gian giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Hỗ trợ khách hàng sau chứng nhận

Với phương châm “Chăm sóc trước khi mua không bằng chăm sóc sau khi bán”, ICB không chỉ hỗ trợ khách hàng trong quá trình đánh giá chứng nhận mà kể cả khi khách hàng đã làm xong chứng nhận tại ICB mà gặp bất cứ khó khăn gì thì chúng tôi vẫn sẽ luôn nhiệt tình giúp đỡ khách hàng với những chính sách hỗ trợ tốt nhất 
  • Hỗ trợ các vấn đề thủ tục pháp lý có liên quan đến chứng nhận của khách hàng 
  • Hỗ trợ về giá cho khách hàng đã sử dụng dịch vụ của ICB 
  • Hỗ trợ chứng nhận chuyển đổi miễn phí bộ tiêu chuẩn/quy chuẩn mới (nếu có) 
  • Hỗ trợ miễn phí quảng bá hình ảnh công ty trên website chungnhanquocte.vn 
  • Hỗ trợ tư vấn miễn phí các dịch vụ khác có tại ICB
ICB có dịch vụ trọn gói hỗ trợ DN chứng nhận hợp quy cốt thép bê tông. Làm việc trực tiếp, miễn qua trung gian môi giới và các thủ tục rườm rà, tiết kiệm thời gian và công sức cho doanh nghiệp.

Sunday, July 14, 2019

Chứng nhận hợp quy KEO DÁN GỖ theo QCVN 03-01:2018/BNNPTNT

Chứng nhận hợp quy KEO DÁN GỖ là chứng nhận bắt buộc cho sản phẩm KEO DÁN GỖ, được thực hiện theo hướng dẫn tại TT 40/2018/TT-BNNPTNT và QCVN 03-01:2018/BNNPTNT

Chứng nhận hợp quy KEO DÁN GỖ là gì?

Chứng nhận hợp quy KEO DÁN GỖ là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm KEO DÁN GỖ phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, cụ thể QCVN 03-01:2018/BNNPTNT
Chứng nhận hợp quy keo dán gỗ theo QCVN 03-01:2018/BNNPTNT
Chứng nhận hợp quy keo dán gỗ theo QCVN 03-01:2018/BNNPTNT

Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm KEO DÁN GỖ dùng trong chế biến gỗ

Theo TT 40/2018/TT-BNNPTNT thì các loại keo keo dán gỗ phải có hàm lượng formadehyde tự do không lớn hơn 1,4%

Các tổ chức nào phải chứng nhận hợp quy KEO DÁN GỖ?

Theo quy định, các tổ chức sản xuất và nhập khẩu và phân phối KEO DÁN GỖ phải tiến hành chứng nhận hợp quy cho sản phẩm

Chứng nhận hợp quy KEO DÁN GỖ đem lại lợi ích gì?

  • Tuân thủ đúng yêu cầu chứng nhận hợp quy của cơ quan quản lý nhà nước
  • Là bằng chứng tin cậy chứng minh chất lượng sản phẩm KEO DÁN GỖ cho khách hàng và các đối tác liên quan khi mua và sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp
  • Giúp doanh nghiệp hoàn thiện về thiết bị công nghệ, quy trình sản xuất KEO DÁN GỖ và hệ thống quản lý chất lượng KEO DÁN GỖ
  • Nâng cao và duy trì chất lượng sản phẩm KEO DÁN GỖ theo yêu cầu của quy chuẩn đã được sử dụng để đánh giá, chứng nhận
  • Nâng cao uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp trên thị trường do được bên thứ ba là các tổ chức chứng nhận đánh giá và chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm

Quy trình đánh giá chứng nhận hợp quy KEO DÁN GỖ

Bước 1: Đăng kí chứng nhận
ICB tiếp nhận và trao đổi thông tin về đề nghị đăng ký chứng nhận Hợp quy KEO DÁN GỖ của khách hàng

Bước 2: Đánh giá chứng nhận hợp quy và thử nghiệm mẫu điển hình

Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất
Đánh giá thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.

Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa
Được áp dụng cho từng lô sản phẩm. Đánh giá sản phẩm điển hình trên cơ sở thử nghiệm mẫu. Có hiệu lực vô thời hạn và chỉ có giá trị đối với lô sản phẩm đã được đánh giá.

Bước 3: Báo cáo đánh giá, cấp giấy chứng nhận
ICB sẽ thông báo kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng cho khách hàng. Nếu kết quả trên phù hợp với yêu cầu chứng nhận thì khách hàng sẽ được ICB cấp giấy chứng nhận Hợp quy KEO DÁN GỖ.

Bước 4: Giám sát định kỳ, duy trì chứng nhận
Đối với đơn vị sản xuất KEO DÁN GỖ, giấy chứng nhận Hợp quy sẽ có giá trị trong vòng 3 năm, do đó mỗi năm khách hàng phải thực hiện đánh giá định kỳ ít nhất mỗi năm một lần theo quy định.

Công bố hợp quy KEO DÁN GỖ

Theo quy định, tổ chức, cá nhân sản xuất trong nước phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy. Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận hợp quy KEO DÁN GỖ phải tiến hành công bố hợp quy tại Tổng cục lâm nghiệp. Hồ sơ công bố hợp quy KEO DÁN GỖ bao gồm như sau:

1. Bản công bố hợp quy KEO DÁN GỖ
2. Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của luật pháp)
3. Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục lâm nghiệp

Thời gian giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Hỗ trợ khách hàng sau chứng nhận

Với phương châm “Chăm sóc trước khi mua không bằng chăm sóc sau khi bán”, ICB không chỉ hỗ trợ khách hàng trong quá trình đánh giá chứng nhận mà kể cả khi khách hàng đã làm xong chứng nhận tại ICB mà gặp bất cứ khó khăn gì thì chúng tôi vẫn sẽ luôn nhiệt tình giúp đỡ khách hàng với những chính sách hỗ trợ tốt nhất
  • Hỗ trợ các vấn đề thủ tục pháp lý có liên quan đến chứng nhận của khách hàng
  • Hỗ trợ về giá cho khách hàng đã sử dụng dịch vụ của ICB
  • Hỗ trợ chứng nhận chuyển đổi miễn phí bộ tiêu chuẩn/quy chuẩn mới (nếu có)
  • Hỗ trợ miễn phí quảng bá hình ảnh công ty trên website chungnhanquocte.vn
  • Hỗ trợ tư vấn miễn phí các dịch vụ khác có tại ICB
ICB có dịch vụ trọn gói hỗ trợ DN chứng nhận hợp quy KEO DÁN GỖ. Làm việc trực tiếp, miễn qua trung gian môi giới và các thủ tục rườm rà, tiết kiệm thời gian và công sức cho doanh nghiệp.

Wednesday, July 10, 2019

CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN theo nghị định 108/2017/NĐ-CP

Chứng nhận hợp quy phân bón là hoạt động bắt buộc doanh nghiệp phải thực hiện trước khi đưa phân bón ra lưu hành trên thị trường, được quy định cụ thể tại Nghị định 108/2017/NĐ-CP ngày 20/09/2017 của Chính phủ về quản lý phân bón.

Chứng nhận hợp quy phân bón là gì?

Theo Nghị định 108/2017/NĐ-CP về quản lý phân bón thì tất cả các loại phân bón trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ đều phải chứng nhận hợp quy. Chứng nhận hợp quy phân bón là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm phân bón phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật theo yêu cầu của cơ quan quản lý.
Chứng nhận hợp quy phân bón theo nghị định 108/2017/NĐ-CP
Chứng nhận hợp quy phân bón theo nghị định 108/2017/NĐ-CP

Đối tượng áp dụng

Theo Nghị định 108/2017/NĐ-CP của Chính phủ, doanh nghiệp muốn kinh doanh, sản xuất phân bón tại Việt Nam thì phải có chứng nhận hợp quy phân bón cho sản phẩm trước khi đưa ra thị trường. Như vậy, hợp quy phân bón áp dụng bắt buộc cho tất cả các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất sản phẩm phân bón tại Việt Nam.

Điều kiện để được chứng nhận hợp quy phân bón

  • Sản phẩm phân bón phải được Công bố lưu hành
  • Doanh nghiệp phải có Giấy phép sản xuất phân bón

Các loại phân bón phải chứng nhận hợp quy

  • Các loại phân bón đơn (đạm, lân, kali)
  • Các loại phân bón phức hợp (DAP, APP, nitro phosphat, MAP, kali nitrat, kali dihydrophosphat, MKP)
  • Các loại phân bón hỗn hợp (NPK, NP, NK, PK có/không bổ sung trung lượng, vi lượng)
  • Các loại phân khoáng hữu cơ (là các loại phân bón đơn/phức hợp/hỗn hợp có bổ sung chất hữu cơ)
  • Các loại phân khoáng sinh học (là các loại phân bón đơn/phức hợp/hỗn hợp có bổ sung tối thiểu 01 chất sinh học)

Chứng nhận hợp quy phân bón đem lại lợi ích gì?

  • Giúp doanh nghiệp hoàn thiện về thiết bị công nghệ, quy trình sản xuất phân bón và hệ thống quản lý chất lượng phân bón
  • Nâng cao và duy trì chất lượng sản phẩm phân bón theo yêu cầu của quy chuẩn đã được sử dụng để đánh giá, chứng nhận
  • Giảm thiểu chi phí rủi ro do việc thu hồi sản phẩm phân bón không phù hợp và bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng
  • Là bằng chứng tin cậy chứng minh chất lượng sản phẩm phân bón cho khách hàng và các đối tác liên quan khi mua và sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp
  • Tăng cơ hội cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế
  • Nâng cao uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp trên thị trường do được bên thứ ba là các tổ chức chứng nhận đánh giá và chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm

Quy trình đánh giá chứng nhận Hợp quy phân bón

Bước 1: Đăng kí chứng nhận
ICB tiếp nhận và trao đổi thông tin về đề nghị đăng ký chứng nhận Hợp quy phân bón của khách hàng

Bước 2: Đánh giá chứng nhận hợp quy và thử nghiệm mẫu điển hình

Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất
Đánh giá thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.

Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa

Được áp dụng cho từng lô sản phẩm. Đánh giá sản phẩm điển hình trên cơ sở thử nghiệm mẫu. Có hiệu lực không thời hạn và chỉ có giá trị đối với lô sản phẩm đã được đánh giá

Bước 3: Báo cáo đánh giá, cấp giấy chứng nhận
ICB sẽ thông báo kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng cho khách hàng. Nếu kết quả trên phù hợp với yêu cầu chứng nhận thì khách hàng sẽ được ICB cấp giấy chứng nhận Hợp quy phân bón.

Bước 4: Giám sát định kỳ, duy trì chứng nhận
Giấy chứng nhận Hợp quy phân bón sẽ có giá trị trong vòng 3 năm, do đó mỗi năm khách hàng phải thực hiện đánh giá định kỳ mỗi năm một lần theo quy định.

Công bố Hợp quy phân bón

Sau khi nhận được giấy chứng nhận Hợp quy phân bón, doanh nghiệp nộp hồ sơ công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp trên địa bàn đăng ký kinh doanh nếu là phân bón hữu cơ, nộp tại Sở Công thương nếu là phân bón vô cơ bón rễ.

Về hồ sơ và quy trình chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ cũng tương tự như nhau. Cụ thể, một bộ hồ sơ công bố hợp quy phân bón gồm có những thành phần chính sau:

  • Bản công bố hợp quy theo mẫu
  • Bản sao chứng chỉ chứng nhận hợp quy của sản phẩm, hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận chỉ định cấp
  • Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng….).

Hỗ trợ khách hàng sau chứng nhận


Với phương châm “Chăm sóc trước khi mua không bằng chăm sóc sau khi bán”, ICB không chỉ hỗ trợ khách hàng trong quá trình đánh giá chứng nhận mà kể cả khi khách hàng đã làm xong chứng nhận tại ICB mà gặp bất cứ khó khăn gì thì chúng tôi vẫn sẽ luôn nhiệt tình giúp đỡ khách hàng với những chính sách hỗ trợ tốt nhất

  • Hỗ trợ các vấn đề thủ tục pháp lý có liên quan đến chứng nhận của khách hàng
  • Hỗ trợ về giá cho khách hàng đã sử dụng dịch vụ của ICB
  • Hỗ trợ chứng nhận chuyển đổi miễn phí bộ tiêu chuẩn/quy chuẩn mới (nếu có)
  • Hỗ trợ miễn phí quảng bá hình ảnh công ty trên website chungnhanquocte.vn
  • Hỗ trợ tư vấn miễn phí các dịch vụ khác có tại ICB
ICB có dịch vụ trọn gói hỗ trợ DN chứng nhận hợp quy phân bón. Làm việc trực tiếp, miễn qua trung gian môi giới và các thủ tục rườm rà, tiết kiệm thời gian và công sức cho doanh nghiệp.

Vui lòng liên hệ trực tiếp (gặp Đức) 0936158013 hoặc 0946539889 để được hỗ trợ 24/7.

Hoặc liên hệ qua zalo: 0936158013 - Email: ducpham.icb@gmail.com

Chứng nhận hợp quy thang máy

Tại sao phải đăng ký CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY?

Đăng ký CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY là một thủ tục BẮT BUỘC theo quy định nhằm chứng minh sản phẩm thang máy đạt được các chỉ tiêu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, đảm bảo an toàn cho người sử dụng trước khi được đưa ra lưu thông trên thị trường.

Điều kiện để được CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY?

- Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2015 (trường hợp chứng nhận hợp quy thang máy phương thức 5)
- Đã đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước với Cục an toàn lao động (trường hợp chứng nhận hợp quy thang máy phương thức 7 cho đơn vị nhập khẩu), chi tiết xem Chứng nhận hợp quy thang máy nhập khẩu theo thông tư mới nhất

Các loại thang máy phải đăng ký CHỨNG NHẬN HỢP QUY

- Thang máy chở khách (loại I), thang máy chở người kèm hàng (loại II), thang máy bệnh viện (loại III), thang máy chở hàng kèm người (loại IV) - theo QCVN 02:2011/BLĐTBXH 
Thang máy không buồng máy - theo QCVN 26:2016/BLĐTBXH
Thang máy thủy lực - theo QCVN 18:2013/BLĐTBXH
Chứng nhận hợp quy thang máy
Chứng nhận hợp quy thang máy

Các phương thức CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY

- CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY phương thức 5 (dành cho đơn vị sản xuất): Đánh giá chứng nhận đồng thời hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 và mẫu đại diện.
- CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY phương thức 7 (dành cho đơn vị nhập khẩu): Đánh giá chứng nhận mẫu đại diện trong lô.
- CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY phương thức 8: Đánh giá đơn chiếc.

Quy trình CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY 

B1. Doanh nghiệp đăng ký chứng nhận hợp quy thang máy với Công ty Cổ phần Chứng nhận Quốc Tế (ICB) 
B2. ICB thẩm định bộ hồ sơ kỹ thuật của thang máy
B3. ICB đánh giá quy trình sản xuất thang (hợp quy phương thức 5) hoặc khảo sát trực trạng hoạt động (hợp quy phương thức 7,8) - 
B4. Cấp giấy chứng nhận hợp quy thang máy
B5. Công bố hợp quy thang máy

Tại sao nên đăng ký CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY với ICB?

Công ty Cổ phần Chứng nhận Quốc tế (ICB) có bề dày nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chứng nhận hợp quy sản phẩm, được Cục an toàn lao động - Bộ lao động thương binh xã hội  CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY theo quyết định số 36/QĐ-ATLĐ.

Quyết định chỉ định năng lực CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY cho ICB
Quyết định chỉ định năng lực CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY cho ICB

Quyết định chỉ định năng lực CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY cho ICB
Quyết định chỉ định năng lực CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY cho ICB

Quyết định chỉ định năng lực CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY cho ICB
Quyết định chỉ định năng lực CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY cho ICB

Mẫu chứng chỉ CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY của ICB

Chứng chỉ CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY của ICB
Chứng chỉ CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY của ICB
ICB có dịch vụ trọn gói hỗ trợ DN đăng ký CÔNG BỐ HỢP QUY THANG MÁY +  CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY. Làm việc trực tiếp, miễn qua trung gian môi giới và các thủ tục rườm rà, tiết kiệm thời gian và công sức cho doanh nghiệp.

Vui lòng liên hệ trực tiếp (gặp Đức) 0936158013 hoặc 0946539889 để được hỗ trợ 24/7.

Hoặc liên hệ qua zalo: 0936158013 - Email: ducpham.icb@gmail.com

Tuesday, July 9, 2019

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY nhập khẩu theo thông tư mới nhất

Thủ tục CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY mới nhất  theo TT 22/2018/BLĐTBXH như sau:

Từ 01/02/2019 THANG MÁY nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng nhà nước và chứng nhận HỢP QUY theo QCVN 02:2011/BLĐTBXH, QCVN 26:2016/BLĐTBXH  QCVN 18:2013/BLĐTBXH để được thông quan.

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY theo TT 22/2018/BLĐTBXH
CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY nhập khẩu theo TT 22/2018/BLĐTBXH

Quy trình kiểm tra chất lượng và CHỨNG NHẬN HỢP QUY THANG MÁY 3 bước:

Bước 1: DN nhập hàng về cảng
Bước 2: DN nộp hồ đăng ký kiểm tra chất lượng với Cục an toàn + đăng ký chứng nhận HỢP QUY với Công ty Cổ phần Chứng nhận Quốc tế (hoặc các tổ chức tương tự).
Bước 3: DN nhận giấy thông báo kiểm tra chất lượng đạt + giấy chứng nhận HỢP QUY để thông quan hàng.

Bộ hồ sơ kiểm tra chất lượng theo NĐ 74/2018/NĐ-CP (để nộp cho Cục an toàn):

1. Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
2. Hợp đồng (Contract) (bản sao).
3. Danh mục hàng hóa (Packing list) kèm theo hợp đồng (bản sao).
4. Bản sao cứ chứng thực chứng chỉ chất lượng
4.1. Giấy chứng nhận hợp quy
4.2. Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng (C/Q - Certificate of Quality)
4.3. Giấy giám định chất lượng lô hàng
4.4 Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng
5. Hóa đơn (Invoice).
6. Vận đơn (Bill of Lading).
7. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
8. Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O - Certificate of Origin).
9. Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa.
10. Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS.
11. Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy.
12. Nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
13. Hồ sơ kỹ thuật.
14. Test report.

ICB có dịch vụ trọn gói hỗ trợ DN đăng ký kiểm tra chất lượng với Cục an toàn + chứng nhận HỢP QUY. Làm việc trực tiếp, miễn qua trung gian môi giới và các thủ tục rườm rà, tiết kiệm thời gian và công sức cho doanh nghiệp.

Vui lòng liên hệ trực tiếp (gặp Đức) 0936158013 hoặc 0946539889 để được hỗ trợ 24/7.

Hoặc liên hệ qua zalo: 0936158013 - Email: ducpham.icb@gmail.com